CÔNG TY LUẬT GIA KHANG Thành lập công ty - Dịch vụ kế toán - Tư vấn thuế

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa dịch vụ của các cá nhân tổ chức khác nhau. Thế thì việc thực hiện đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Hãy cùng Luật Gia Khang tìm hiểu thông qua nội dung bài viết sau đây. 

1. Đăng ký nhãn hiệu là gì? Phân loại nhãn hiệu

1.1 Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là gì dấu hiệu chữ cái, con số, hình ảnh, hình dáng, nhãn mác được thể hiện độc lập hoặc có sự kết hợp của các yếu tố này. Nhãn hiệu hay gọi là logo, thương hiệu những dấu hiệu để người dùng có thể phân biệt sản của đơn vị này với đơn vị khác. 

Đăng ký nhãn hiệu là việc làm rất quan trọng là biện pháp cần thiết để giúp chủ sở hữu có thể được độc quyền sử dụng nhãn hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam, việc đăng ký nhãn hiệu sẽ được thực hiện tại cơ quan chức năng thông qua thủ tục hành chính do chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người/tổ chức được chủ sở hữu nhãn hiệu ủy quyền thực hiện. 

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

1.2 Phân loại nhãn hiệu

Có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau để thực hiện đăng ký hiện có các loại nhãn hiệu như: 

1.2 a. Nhãn hiệu hàng hóa

Nhóm nhãn hiệu được dùng để phân biệt các loại hàng hóa cùng loại có chung đặc điểm, tính chất của các chủ thể kinh doanh với nhau. Nhãn hiệu hàng hóa được dán lên bao bì hoặc trên sản phẩm để phân biệt các loại sản phẩm hàng hóa giống của các doanh nghiệp khác. 

1.2 b. Nhãn hiệu dịch vụ

Nhãn hiệu được dùng để phân biệt giữa các loại dịch vụ với nhau. Sử dụng cho các cơ quan tổ chức cung cấp dịch vụ để họ gọi tên dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp và phân biệt rõ ràng với các tổ chức cung cấp dịch vụ tương tự khác. Như nhãn hiệu dịch vụ dùng cho các tổ chức, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…
Nhãn hiệu dịch vụ về cơ bản giống với nhãn hiệu hàng hóa có thể thực hiện thủ tục đăng ký, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực, chuyển nhượng quyền sở hữu cho một chủ thể khác.

1. 2. c. Nhãn hiệu chứng nhận

Nhãn hiệu dùng để chứng nhận một loại sản phẩm hàng hóa phù hợp với một tiêu chuẩn xác định mà không thuộc sở hữu của bất kể thành viên nào. Bất kể cá nhân hay tổ chức nào cũng có thể sử dụng nhãn hiệu chứng nhận này khi nó được cấp văn bằng với điều kiện họ phải chứng minh được sản phẩm hay dịch vụ của họ có thể đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn đã được xác định ngay từ ban đầu khi đăng ký nhãn hiệu chứng nhận. 

1.2 d. Nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu do một tổ chức hay một tập thể các cá nhân đăng ký hoặc là một hợp tác xã đăng ký thì bản thân các tổ chức sở hữu nhãn hiệu tập thể này họ không sử dụng mà các thành viên trong tổ chức đó sử dụng để tiếp thị cho các sản phẩm của họ. 

1.2 e. Nhãn hiệu nổi tiếng

Nhãn hiệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan hành chính, tư pháp) của một quốc gia nhận định công nhận. Nhãn hiệu nổi tiếng được tự động bảo hộ mà chủ sở hữu không cần phải đăng ký. Nhằm mục đích ngăn không cho các công ty khác lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng gây ra thiệt hại và uy tín của nhãn hiệu đó với người tiêu dùng.

nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

2. Hồ sơ thủ tục đăng ký nhãn hiệu 

2.1 Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

02 tờ khai đăng ký nhãn hiệu đánh máy theo mẫu số: 04 - NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT - BKHCN [Phần mô tả nhãn mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu như có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn có chứa chữ số không phải là chữ số Ả - rập hoặc La - mã thì phải dịch ra số Ả - rập; phần Danh mục các hàng hóa/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ (theo Thỏa ước Nice lần thứ 11])

05 Mẫu nhãn hiệu kè theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần của nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 80mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mmx80mm. Nếu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các hồ sơ trên đơn đăng ký cần có thêm một số hồ sơ sau: 

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các giấy tờ tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau: 

Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Các hồ sơ khác (nếu có)

Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn đăng ký thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.)

Yêu cầu chung về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Mỗi đơn chỉ yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;

Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt. 

Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình, vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) một mặt giấy khổ A4 (210mmx297mm), trong đó có chứa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Time New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn. 

Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp. 

Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả - rập.;

Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa, trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điệu điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam);

Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn. 

Phí lệ phí đăng ký nhãn hiệu
- Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

- Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

- Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ. 

- Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ. 

- Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ.

2.2 Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ Công trực tuyến của cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể: 

2.2 a. Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể: 
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. 

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. 

Trường hợp khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó Photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơ đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp. 

(Lưu ý khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến khi điểm tiếp nhận đơn đó).

thủ tục đăng ký nhãn hiệu

2.2 b. Hình thức nộp đơn trực tuyến

Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN. 

Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến. Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu đi kèm (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện cấp số đơn và Tờ khai trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Trong trường hợp Người nộp không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. 

3. Thời gian hoàn thành đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau: 

- Thẩm định hình thức: 1 tháng. 

- Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. 

- Thẩm định nội dung: Không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn. 

4. Chi phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhằm giúp các bạn tiết kiệm thời gian cũng như công sức trong việc thực hiện đăng ký nhãn hiệu quý vị có thể sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Luật Gia Khang. Chúng tôi sẽ hỗ trợ hoàn tất thủ tục hồ sơ tiết kiệm thời gian trong việc thực hiện đăng ký nhãn hiệu tiến hành nhanh chóng hơn. Hiện chi phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Luật Gia Khang giao động từ 2.000.000đ đến 2.500.000đ. Bạn có thể liên hệ trực tiếp để được chúng tôi tư vấn cụ thể hơn. 

Có lẽ bạn đang cần: Dịch vụ khắc dấu

Quy trình thực hiện đăng ký nhãn hiệu khá mất thời gian cũng như cần nhiều thủ tục hồ sơ. Nếu như bạn không có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục này, hãy để Luật Gia Khang giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Liên hệ tới hotline của chúng tôi để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất. 
 

Bình luận của bạn

Hotline
Hotline:
chat zaloChat với chúng tôi qua zalo
top