Đăng ký thay đổi tên công ty là một thủ tục khá quen thuộc đối với các doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, có thể do nhiều nguyên nhân mà doanh nghiệp quyết định đổi tên. Để biết được quy trình đổi tên công ty cần phải có những hồ sơ gì, trải qua những quy trình nào thì mời bạn kéo xuống để theo dõi thông tin cần thiết dành cho mình nhé!
Tên doanh nghiệp là nội dung không thể thiếu trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tên của doanh nghiệp phải được đặt đúng theo quy định của pháp luật và trong quá trình kinh doanh có thể đổi tên doanh nghiệp miễn là đáp ứng đủ các yêu cầu về cách đặt tên, hồ sơ, thủ tục. Việc đổi tên doanh nghiệp là tùy thuộc vào nhu cầu. Tuy nhiên, có một số trường hợp bắt buộc phải đổi tên.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp, doanh nghiệp phải thay đổi tên đối với trường hợp sau đây:
“2. Căn cứ để xác định tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp.”
Vậy, trong trường hợp cần đổi tên doanh nghiệp hoặc bắt buộc phải đổi tên theo quy định của pháp luật thì chủ doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp để nộp lên cho cơ quan chức năng đề nghị được đổi tên.
Trong trường hợp công ty đổi loại hình hoạt động thì bản chất tên công ty cũng sẽ bị thay đổi. Ví dụ như công ty cổ phần đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn thì tên cũng sẽ thay đổi theo (Công ty Cổ Phần A đổi thành Công ty TNHH A). Tuy nhiên, doanh nghiệp cần làm thủ tục đăng ký thay đổi loại hình hoạt động chứ không cần phải làm thủ tục đổi tên.
Trong thời hạn là 10 ngày, kể từ khi có Quyết định hoặc Nghị quyết thay đổi tên, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ cần chuẩn bị và thủ tục đăng ký sẽ được đề cập cụ thể trong phần tiếp theo của bài viết.
Tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, quy định đăng ký đổi tên doanh nghiệp đề cập đến những hồ sơ cần phải nộp như sau:
“Điều 48. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
1. Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.”
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
- Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Phí: 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Phí: 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Lệ phí: 0 Đồng (Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Phí: 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Lệ phí: 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)).
- Thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ngoài phí và lệ phí thì trong quá trình làm thủ tục, doanh nghiệp còn phải tốn thêm một số chi phí khác để hoàn thiện hồ sơ. Để tối ưu chi phí cũng như tiết kiệm thời gian thì bạn có thể liên hệ cho Luật Gia Khang để được cung cấp dịch vụ. Luật Gia Khang tự tin là đơn vị cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung ĐKKD uy tín với giá rẻ hàng đầu hiện nay. Báo giá dịch vụ làm thủ tục đổi tên công ty chỉ từ 500.000 Đồng.
Đổi tên công ty tuy chỉ cần làm thủ tục đơn giản nhưng bạn cần phải nắm rõ những quy định của pháp luật để có thể đáp ứng được. Để dễ dàng hơn thì bạn hãy sử dụng dịch vụ của Luật Gia Khang. Chỉ cần liên hệ đến HOTLINE: 0918 09 09 88, chúng tôi sẽ nhanh chóng tiếp nhận cuộc gọi và hỗ trợ quý khách hàng tận tình từ A đến Z.
Bình luận của bạn