CÔNG TY LUẬT GIA KHANG Thành lập công ty - Dịch vụ kế toán - Tư vấn thuế

Thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh mới nhất 2022

Thay đổi ngành nghề kinh doanh có cần phải thông báo với cơ quan chức năng hay không? Nếu không thông báo sẽ bị phạt như thế nào? Thủ tục đăng ký như thế nào? Để được giải đáp cụ thể cho những câu hỏi trên, mời bạn kéo xuống theo dõi bài viết sau đây của Luật Gia Khang nhé!

1. Quy định về thay đổi ngành nghề kinh doanh mới nhất

Tại khoản 1, 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

“1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”

Theo đó, doanh nghiệp khi có ý định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh quy định trong Luật Doanh nghiệp thì cần phải thông báo với cơ quan chức năng để được cấp phép. Trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải hoàn tất hồ sơ cần thiết nộp lên cơ quan chức năng để xét duyệt.

mẫu quyết định thay đổi ngành nghề kinh doanh

2. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh bao gồm:

“Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.”

3. Thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

Tại khoản 2 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh như sau:

“Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.”

thay đổi mã ngành nghề kinh doanh

4. Mức phạt khi thay đổi ngành nghề kinh doanh nhưng không thông báo cho cơ quan chức năng

Theo Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

“1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;

b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”

Gợi ý dành cho bạn: Thủ tục hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh

Vậy là Luật Gia Khang đã chia sẻ tường tận về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh trong bài viết này. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì bạn có thể liên hệ cho Luật Gia Khang để được tư vấn miễn phí. Đồng thời chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh chuyên nghiệp nữa đấy. Luật Gia Khang rất sẵn sàng hỗ trợ quý khách khi có nhu cầu.

Bình luận của bạn

Hotline
Hotline:
chat zaloChat với chúng tôi qua zalo
top