CÔNG TY LUẬT GIA KHANG Thành lập công ty - Dịch vụ kế toán - Tư vấn thuế

Xin giấy phép bưu chính: thủ tục điều kiện chi phí

Giấy phép bưu chính là loại giấy phép không thể thiếu đối với một số trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính. Vậy, điều kiện, hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính ra sao? Hãy tìm hiểu kỹ hơn ngay tại bài viết dưới đây bạn nhé!

1. Điều kiện cấp giấy phép bưu chính

Căn cứ theo Điều 21 Luật Bưu chính 2010 quy định về điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính như sau:

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.

- Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

+ Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

+ Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

+ Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Căn cứ vào Điều 26 Luật Bưu chính 2010 quy định các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động

- Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

- Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hóa trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.

- Hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này (Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh).

giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

Căn cứ Điều 6 Luật Bưu chính (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính như sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);

+ Phương án kinh doanh;

+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

+ Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).

- Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.

3. Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính

Theo Điều 8 Luật Bưu chính 2010 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP) quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như sau:

“1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.

Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.

3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:

a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;

b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.

6. Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

7. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”

lệ phí cấp giấy phép bưu chính

4. Lệ phí cấp giấy phép bưu chính

Tại Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, có sự khác nhau về lệ phí xin cấp giấy phép bưu chính theo phạm vi hoạt động bưu chính. Cụ thể như sau:

- Phạm vi liên tỉnh: 21,5 triệu đồng;

- Quốc tế chiều đến: 29,5 triệu đồng;

- Quốc tế chiều đi: 34,5 triệu đồng;

- Quốc tế hai chiều: 39,5 triệu đồng.

Có thể bạn cần: 

Ở trên là những thông tin cần thiết liên quan đến việc xin cấp giấy phép bưu chính. Mong rằng với những chia sẻ vừa rồi trong bài viết của Luật Gia Khang, bạn sẽ nắm được những thông tin quan trọng về quy trình đăng ký giấy phép. Cảm ơn bạn vì đã đọc bài viết này nhé!

Bình luận của bạn

Hotline
Hotline:
chat zaloChat với chúng tôi qua zalo
top