Có phải bạn đang tìm hiểu về giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn? Nếu vậy thì bạn không thể bỏ qua bài viết dưới đây đâu nhé! Bạn hãy tham khảo bài viết này của Luật Gia Khang để cập nhật thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục và chi phí đăng ký giấy phép.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định điều kiện phân phối rượu bao gồm:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
Căn cứ vào Điều 12 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định điều kiện bán buôn rượu bao gồm:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định điều kiện bán lẻ rượu bao gồm:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Theo Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ bao gồm:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.
- Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
- Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
Tại Điều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
+ Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
Căn cứ Điều 22 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
Căn cứ vào Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định thủ tục cấp giấy phép:
- Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
- Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn sẽ tùy thuộc vào quy định của từng địa phương. Để biết cụ thể hơn về phí đăng ký giấy phép, bạn có thể liên hệ cho hotline của Luật Gia Khang. Chúng tôi rất sẵn lòng hỗ trợ tư vấn miễn phí. Trong trường hợp bạn cần đăng ký kinh doanh hoặc xin các loại giấy phép con thì đừng ngần ngại liên hệ cho Luật Gia Khang nhé!
Tham khảo thêm: Đăng ký kinh doanh
Vậy là Luật Gia Khang đã gửi đến bạn toàn bộ những thông tin về giấy phép kinh doanh đồ uống có cồn. Sau khi tham khảo bài viết, mong rằng bạn sẽ nắm được quy trình quan trọng. Cảm ơn vì đã theo dõi và hẹn gặp lại bạn trong những bài viết sau nhé!
Bình luận của bạn