Thành lập công ty dịch thuật cần phải đáp ứng điều kiện gì? Quy trình đăng ký kinh doanh dịch vụ dịch thuật ra sao? Câu trả lời sẽ được đề cập tại bài viết này. Bạn hãy nhanh tay lướt xuống theo dõi bài viết bên dưới để cập nhật thông tin nhé!
Kinh doanh dịch vụ dịch thuật không thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy nên khi muốn thành lập công ty, mở văn phòng dịch thuật thì chỉ cần đăng ký giấy phép kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp mong muốn đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khi đăng ký kinh doanh dịch vụ dịch thuật cũng phải lưu ý về yêu cầu đối với người dịch thuật. Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 20/2015/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện người dịch và ngôn ngữ phổ biến như sau:
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, người dịch phải có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với chuyên ngành khác được học bằng thứ tiếng nước ngoài cần dịch. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A tốt nghiệp thạc sỹ luật quốc tế tại Trung Quốc, chương trình học bằng tiếng Trung thì ông A đủ tiêu chuẩn để được dịch tiếng Trung Quốc; ông Nguyễn Văn B tốt nghiệp cử nhân kinh tế tại Nhật Bản nhưng chương trình học bằng tiếng Anh thì ông B chỉ đủ tiêu chuẩn để dịch tiếng Anh (không được dịch tiếng Nhật Bản).
- Ngôn ngữ phổ biến được hiểu là ngôn ngữ được thể hiện trên nhiều giấy tờ, văn bản được sử dụng tại Việt Nam và nhiều người Việt Nam có thể dịch ngôn ngữ này ra tiếng Việt hoặc ngược lại. Ví dụ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc, tiếng Tây Ban Nha. Những ngôn ngữ không phổ biến là loại ngôn ngữ ít được thể hiện trên giấy tờ, văn bản sử dụng tại Việt Nam và có ít người có thể dịch được ngôn ngữ này ra tiếng Việt hoặc ngược lại. Ví dụ: tiếng Ả Rập, tiếng Ấn Độ, tiếng Mông Cổ...
Điều kiện mở công ty dịch thuật cần giấy tờ gì
Tại Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đăng ký kinh doanh dịch vụ dịch thuật hết bao nhiêu tiền
Căn cứ Điều 32, Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập công ty dịch thuật như sau:
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Luật Gia Khang là công ty cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp, dịch vụ giấy phép chuyên nghiệp, uy tín với giá cực kỳ phải chăng. Chi phí dịch vụ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp từ Luật Gia Khang chỉ từ 750.000đ cho đến 3.500.000đ. Để biết báo giá chính xác, phù hợp nhất với nhu cầu của mình, quý khách hàng có thể liên hệ ngay cho HOTLINE: 0918 09 09 88 của Luật Gia Khang.
Chắc hẳn là khi đọc đến những dòng này thì bạn đã có thêm nhiều thông tin cần thiết về việc thành lập công ty dịch thuật rồi đúng không nào. Trong trường hợp quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp của Luật Gia Khang thì đừng ngần ngại liên hệ hotline nhé!
Bình luận của bạn