CÔNG TY LUẬT GIA KHANG Thành lập công ty - Dịch vụ kế toán - Tư vấn thuế

Tư vấn dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội

Việc thành lập công ty sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều nếu bạn nắm rõ các loại giấy phép cần phải xin cấp và quy trình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng. Và thành lập công ty tại Hà Nội cũng không ngoại lệ. Để tìm hiểu kỹ hơn cũng như tham khảo dịch vụ uy tín, giá rẻ, mời bạn theo dõi những thông tin ở bên dưới nhé!

1. Tư vấn điều kiện thành lập công ty tại Hà Nội

Thành lập công ty tại Hà Nội hay ở bất cứ tỉnh, thành phố nào thì đều quan trọng nhất là phải tìm hiểu về điều kiện thành lập và cần phải xin những loại giấy phép nào. Thông thường, khi thành lập doanh nghiệp thì người thành lập cần phải làm thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

tư vấn thành lập công ty tại hà nội

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện cần phải đáp ứng điều kiện riêng của ngành, nghề đó như chứng chỉ, giấy phép con… Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được định nghĩa tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 như sau:

“Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.”

2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty bao gồm những giấy tờ gì?

2.1. Đối với doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân như sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

Tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Trình tự thủ tục đăng ký thành lập công ty

Theo Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;

+ Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

+ Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

- Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

dịch vụ thành lập công ty tại hà nội

4. Chi phí dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội

Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp từ Luật Gia Khang chỉ từ 750.000đ. Tùy vào yêu cầu của khách hàng mà Luật Gia Khang sẽ cung cấp gói dịch vụ với mức giá phù hợp nhất. Công ty làm dịch vụ đăng ký giấy phép Luật Gia Khang có hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, đảm bảo quy trình làm giấy phép nhanh chóng, tỷ lệ ra giấy cao. Trong trường hợp có sử dụng dịch vụ thì bạn đừng ngần ngại gọi cho Luật Gia Khang nhé!

Tham khảo thêm:

Vừa rồi là bài viết chia sẻ về việc thành lập công ty tại Hà Nội cũng như chi phí dịch vụ của Luật Gia Khang. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về quy trình cung cấp dịch vụ hoặc sử dụng ngay dịch vụ của Luật Gia Khang thì còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ ngay cho HOTLINE: 0918 09 09 88 để được hỗ trợ nhiệt tình, nhanh chóng.

Bình luận của bạn

Hotline
Hotline:
chat zaloChat với chúng tôi qua zalo
top